Utilization Rate
Utilization Rate là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Utilization Rate – Definition Utilization Rate – Kinh tế
Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Utilization Rate |
Tiếng Việt | Lãi Suất Sử Dụng |
Chủ đề | Kinh tế |
Định nghĩa – Khái niệm
Utilization Rate là gì?
Trong kinh doanh, tỷ lệ sử dụng là một con số quan trọng đối với các công ty tính phí thời gian của họ cho khách hàng và cho những công ty cần tối đa hóa thời gian làm việc của nhân viên. Nó có thể phản ánh hiệu quả thanh toán hay việc sử dụng hiệu quả tổng thể của một cá nhân hay một công ty.
- Utilization Rate là Lãi Suất Sử Dụng.
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .
Ý nghĩa – Giải thích
Utilization Rate nghĩa là Lãi Suất Sử Dụng.
Nhìn một cách đơn giản, có hai phương pháp để tính toán tỷ lệ sử dụng.
Phương pháp đầu tiên tính toán số giờ có thể thanh toán chia cho số giờ được ghi trong một khoảng thời gian cụ thể. Tuy nhiên với phương pháp này, thật dễ dàng để thấy tỷ lệ sử dụng này có thể luôn là 100%.
Cách thứ hai để tính tỷ lệ sử dụng là lấy số giờ có thể lập hóa đơn và chia cho một số giờ cố định mỗi tuần. Lưu ý rằng với phương pháp thứ hai này, có thể có tỷ lệ sử dụng vượt quá 100%.
Một cân nhắc khác là việc nhập hay loại trừ những giờ vắng mặt như nghỉ hay bệnh tật. Thực tiễn phổ biến là loại trừ chúng khỏi tính toán sử dụng.
Sự khác biệt về cách đo lường việc sử dụng cũng có thể thúc đẩy các hành vi khác nhau và một số tổ chức có thể sử dụng nhiều biện pháp sử dụng. Ví dụ, một công ty tư vấn hay dịch vụ chuyên nghiệp độc lập có thể chỉ dựa vào việc sử dụng có thể lập hóa đơn. Một tổ chức bán sản phẩm cũng như thực hiện hoặc dịch vụ hỗ trợ có thể sử dụng khái niệm sử dụng “hiệu quả”, cũng đo lường và thưởng thời gian cho các hoạt động quan trọng như phát triển sản phẩm, nhưng có thể không được thanh toán trực tiếp cho khách hàng.
Definition: In business, the utilization rate is an important number for firms that charge their time to clients and for those that need to maximize the productive time of their employees. It can reflect the billing efficiency or the overall productive use of an individual or a firm.
Ví dụ mẫu – Cách sử dụng
Ví dụ phương pháp tính đầu tiên : Nếu 40 giờ thời gian được ghi lại trong một tuần nhưng chỉ có 30 giờ trong số đó được lập hóa đơn, thì tỷ lệ sử dụng khi đó sẽ là 30/40 = 75%. Nếu một doanh nghiệp ngừng ghi lại thời gian không phải lập hóa đơn, tỷ lệ sử dụng của nó sẽ luôn là 100%.
Ví dụ phương pháp tính thứ 2: Nếu 32 giờ thời gian lập hóa đơn được ghi lại trong một tuần cố định 40 giờ, thì tỷ lệ sử dụng khi đó sẽ là 32/40 = 80%. Nếu 50 giờ thời gian lập hóa đơn được ghi lại trong một tuần cố định 40 giờ, thì tỷ lệ sử dụng sẽ là 50/40 = 125%.
Thuật ngữ tương tự – liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Utilization Rate
- Business
- Lãi Suất Sử Dụng tiếng Anh
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Utilization Rate là gì? (hay Lãi Suất Sử Dụng nghĩa là gì?) Định nghĩa Utilization Rate là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Utilization Rate / Lãi Suất Sử Dụng. Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục