Operating Expense Ratio (OER)
Operating Expense Ratio (OER) là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng Operating Expense Ratio (OER) – Definition Operating Expense Ratio (OER) – Tài chính doanh nghiệp & Kế toán Chỉ số tài chính
Thông tin thuật ngữ
Tiếng Anh | Operating Expense Ratio (OER) |
Tiếng Việt | Hoạt động Tỷ lệ chi phí (OER) |
Chủ đề | Tài chính doanh nghiệp & Kế toán Chỉ số tài chính |
Ký hiệu/viết tắt | OER |
Định nghĩa – Khái niệm
Operating Expense Ratio (OER) là gì?
Trong bất động sản, tỷ lệ chi phí hoạt động (OER) là một phép đo của chi phí để vận hành một mảnh đất so với thu nhập mang lại không đầy đủ. Nó được tính bằng cách chia chi phí hoạt động của tài sản (khấu hao trừ) bởi thu nhập hoạt động tổng của nó và được sử dụng để so sánh các chi phí tính chất tương tự. Một nhà đầu tư nên tìm kiếm những lá cờ màu đỏ như chi phí cao hơn duy trì, thu nhập hoạt động hay các tiện ích mà có thể ngăn chặn anh ta từ việc mua một tài sản cụ thể.
- Operating Expense Ratio (OER) là Hoạt động Tỷ lệ chi phí (OER).
- Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp & Kế toán Chỉ số tài chính.
Công thức – Cách tính
Công thức cho OER là:
OER = (Tổng chi phí hoạt động – khấu hao) Tổng doanh thu
Ý nghĩa – Giải thích
Operating Expense Ratio (OER) nghĩa là Hoạt động Tỷ lệ chi phí (OER).
Tính toán OERs trong một số năm có thể giúp nhà đầu tư nhận thấy xu hướng chi phí hoạt động của bất động sản. Nếu chi phí của bất động sản tăng hàng năm với tốc độ lớn hơn thu nhập, thì OER cũng tăng hàng năm. Do đó, nhà đầu tư có thể mất nhiều tiền hơn khi nắm giữ tài sản lâu hơn.
Khi sở hữu một tòa nhà căn hộ, nhà đầu tư nên tính toán các vị trí trống bằng cách sử dụng thu nhập cho thuê hiệu quả hay thu nhập cho thuê tiềm năng trừ đi chỗ trống và lỗ tín dụng, thay vì thu nhập tiềm năng cho thuê. Bởi vì quản lý các vị trí tuyển dụng được gồm trong quản lý tài sản hiệu quả, các vị trí tuyển dụng trong OER cung cấp một bức tranh chính xác hơn về chi phí hoạt động và cho thấy những nơi có thể cải thiện. Ví dụ, một bất động sản được quản lý kém rất có thể sẽ có tỷ lệ trống cao hơn, điều này sẽ được phản ánh trong OER.
OER thấp hơn thường có nghĩa là tài sản đang được quản lý hiệu quả và mang lại nhiều lợi nhuận hơn cho các nhà đầu tư và thu nhập của tài sản đó ít hơn sẽ bao gồm chi phí vận hành và bảo trì. Nếu doanh nghiệp có thể mở rộng quy mô, chủ sở hữu có thể tăng tiền thuê trên mỗi đơn vị mà không làm tăng chi phí hoạt động. Ngoài ra, OER có thể chỉ ra những nơi có thể xảy ra các vấn đề tiềm ẩn như hóa đơn điện nước tăng đáng kể, để các nhà đầu tư có thể giải quyết vấn đề nhanh hơn và bảo vệ mức lợi nhuận của họ.
Definition: In real estate, the operating expense ratio (OER) is a measurement of the cost to operate a piece of property compared to the income brought in by the property. It is calculated by dividing a property’s operating expense (minus depreciation) by its gross operating income and is used for comparing the expenses of similar properties. An investor should look for red flags, such as higher maintenance expenses, operating income, or utilities that may deter him from purchasing a specific property.
Ví dụ mẫu – Cách sử dụng
Lấy một ví dụ giả định, nhà đầu tư A sở hữu một tòa nhà chung cư dành cho nhiều gia đình và mang lại 65.000 USD tiền thuê mỗi tháng. Nhà đầu tư cũng trả 50.000 đô la cho chi phí hoạt động bao gồm các khoản thanh toán thế chấp hàng tháng, thuế, điện nước, v.v. Tài sản này cũng dự kiến sẽ mất giá 85.000 USD trong năm nay.
Do đó, OER hàng năm có thể được tính như sau:
[($ 50.000 x 12) – 85.000] (65.000 x 12)] = 66 %
Điều này có nghĩa là chi phí hoạt động tiêu tốn khoảng 2/3 doanh thu do tài sản này tạo ra.
Thuật ngữ tương tự – liên quan
Danh sách các thuật ngữ liên quan Operating Expense Ratio (OER)
- Operating Ratio
- Gross Income Multiplier
- Capitalization Rates
- Earnings Before Interest and Taxes – EBIT
- Discounted After-Tax Cash Flow
- Appraisal Approach
- The Operating Ratio – OPEX Tells Investors About a Company Management
- Net Operating Income: What You Need to Know
- How to Use the Income Approach to Value Real Estate
- Capitalization Rate Definition
- Gross Income Multiplier
- Earnings Before Interest, Taxes, Depreciation and Amortization – EBITDA Definition
- Hoạt động Tỷ lệ chi phí (OER) tiếng Anh
Tổng kết
Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Tài chính doanh nghiệp & Kế toán Chỉ số tài chính Operating Expense Ratio (OER) là gì? (hay Hoạt động Tỷ lệ chi phí (OER) nghĩa là gì?) Định nghĩa Operating Expense Ratio (OER) là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Operating Expense Ratio (OER) / Hoạt động Tỷ lệ chi phí (OER). Truy cập tudien.com.vn để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục