Định nghĩa Android Operating System là gì?
Android Operating System là Hệ điều hành Android. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Android Operating System – một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms – Công nghệ thông tin.
Độ phổ biến(Factor rating): 5/10
Hệ điều hành Android là một hệ điều hành dựa trên Linux được phát triển bởi Open Handset Alliance (OHA). lô hàng hệ điều hành Android đã vượt qua những của Symbian trong quý 4 năm 2010, đánh bật sau này từ vị trí số một trong số smartphone OS.
Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z
Giải thích ý nghĩa
Các hệ điều hành Android đầu tiên được tạo ra bởi Android, Inc., được mua lại bởi Google vào năm 2005. Google đã hợp tác với các công ty khác để tạo thành Open Handset Alliance (OHA), mà đã trở thành trách nhiệm cho sự phát triển tiếp tục của Android OS.Each Hiện OHA phát hành một phiên bản Android, nó tên phát hành sau một món tráng miệng. Android 1.5 được gọi là Cupcake, 1.6 như Donut, 2.0 / 2.1 như Eclair, 2.2 như Froyo và 2.3 được mệnh danh là Gingerbread. Khi phiên bản được phát hành, do đó, là nguồn hạt nhân tiềm ẩn code.Android được dựa trên Linux, nhưng nó đã được tùy chỉnh cho phù hợp với định hướng của Google. Không có sự hỗ trợ cho các thư viện GNU và nó không có một hệ thống X Windows. Bên trong hạt nhân Linux được tìm thấy trình điều khiển cho màn hình hiển thị, camera, bộ nhớ flash, bàn phím, WiFi và âm thanh. Các hạt nhân Linux phục vụ như là một sự trừu tượng giữa phần cứng và phần còn lại của phần mềm trên điện thoại. Nó cũng sẽ chăm sóc của hệ thống dịch vụ cốt lõi như an ninh, quản lý bộ nhớ, quản lý quy trình và mạng stack.The hệ điều hành Android được thiết kế cho điện thoại. nhiều tính năng của nó bao gồm:
What is the Android Operating System? – Definition
The Android Operating System is a Linux-based OS developed by the Open Handset Alliance (OHA). Android OS shipments overtook those of Symbian in the 4th Quarter of 2010, dislodging the later from the number one spot among smartphone OSs.
Understanding the Android Operating System
The Android OS was originally created by Android, Inc., which was bought by Google in 2005. Google teamed up with other companies to form the Open Handset Alliance (OHA), which has become responsible for the continued development of the Android OS.Each time the OHA releases an Android version, it names the release after a dessert. Android 1.5 is known as Cupcake, 1.6 as Donut, 2.0/2.1 as Eclair, 2.2 as Froyo and 2.3 is dubbed Gingerbread. Once a version is released, so is its source code.Android’s underlying kernel is based on Linux, but it has been customized to suit Google’s directions. There is no support for the GNU libraries and it does not have a native X Windows system. Inside the Linux kernel are found drivers for the display, camera, flash memory, keypad, WiFi and audio. The Linux kernel serves as an abstraction between the hardware and the rest of the software on the phone. It also takes care of core system services like security, memory management, process management and the network stack.The Android OS is designed for phones. Its many features include:
Thuật ngữ liên quan
- Open Handset Alliance (OHA)
- Symbian
- Linux Kernel
- GNU
- Android SDK
- Integrated Development Environment – .NET (IDE)
- Android Things
- Commit
- Access Modifiers
- Acyclic
Source: Android Operating System là gì? Technology Dictionary – Filegi – Techtopedia – Techterm